Kinh nghiệm thi lý thuyết lái xe ô tô bằng B2

6374
kinh-nghiem-thi-bang-lai-xe-oto-b2
Kinh nghiệm thi bằng lái xe ô tô B2

Chào các bạn, Adam Loc mới đi học lái ô tô bằng B2 để phục vụ tốt hơn cho công việc. Trong quá trình học, có khá nhiều khó khăn mà không biết hỏi ai vì đa số bạn bè vẫn còn trẻ, chưa ai có ô tô để đi học cả. Rât may mắn, Adam Loc đi học lý thuyết, được thầy giáo chỉ cho 1 vài mẹo nhỏ nên muốn chia sẻ với các bạn để sau này biết đâu có ai cần dùng khi thi lái xe ô tô bằng B2

Nội dung được mình viết 1 cách ngẫu nhiên, không theo quy luật nào hết nhé 🙂

1. Kinh nghiệm thi lái xe ô tô bằng B2 phần Biển báo

Có 3 màu chính: đỏ, vàng, xanh

  • Biển báo cấm: đỏ, tròn
  • Biển nguy hiểm: vàng, tam giác
  • Biển hiệu lệnh: xanh, tròn
  • Biển chỉ dẫn: xanh, chữ nhật/vuông/thoi
  • Biển phụ: được lắp dưới biển chính, thể hiện rõ nghĩa cho biển chính
  • Biển đối ngoại: có chữ Zone, AH

– Cấm xe con là cấm mọi xe 4 bánh; Cấm xe khách thì xe con vẫn được vào

Xét trong biển cấm: Xe đạp < Xe gắn máy < Mô tô < Xe con < Xe khách < Xe tải < Máy kéo < Xe mooc

Xe gắn máy: <50cc, biển ko có người
Mô tô: >50cc, biển có người

Cấm bé ⇒ cấm cả to cùng loại
Cấm bé nhưng KHÔNG cấm to khác loại
Cấm to ⇒ bé vẫn được đi vào

– Quan sát theo thứ tự khi đi: Biển ⇒ Làn ⇒ Đèn

– Cấm rẽ trái ⇒ cấm cả quay đầu
Cấm quay đầu vẫn rẽ trái được
Cả 2 loại biển đều cấm quay đầu

– Xe ưu tiên được chạy không giới hạn tốc độ

– Các biển hiệu lệnh 301a – 301h đều đặt trước ngã tư
Duy nhất biển 301i đặt sau ngã tư

bien-hieu-lenh-301
Biển hiệu lệnh 301

6 câu toàn biểu hiệu lệnh tròn xanh. Câu nào có 7 chữ chọn ý 1, nhiều hơn 7 chữ chọn ý 3

– Không có biển cấm dừng riêng

– “Biển nào báo hiệu khoảng cách thực tế từ nơi đặt biển đến nơi cần cự ly tối thiểu giữa hai xe” – chọn ý 2
“Biển nào báo hiệu chiều dài đoạn đường giữ cự ly tối thiểu giữ hai xe” – chọn ý 1

2. Kinh nghiệm thi lý thuyết lái xe ô tô bằng B2

– Các ý trả lời giống nhau về chữ ⇒ chọn 1 ý
Các ý trả lời khác nhau 70% về chữ ⇒ chọn 2 ý

– Mô tô, Nồng độ cồn, cấm: chọn ý 1
ô tô, Nồng độ cồn, cấm: chọn ý 2

– CSGT giang tay: chọn ý 1
CSGT giơ tay: chọn ý 2
CSGT giơ tay: tất cả stop

– Đáp án có Cả, Tất cả ⇒ không chọn

– Phương tiện thô sơ: chọn ý 1
Phương tiện cơ giới: chọn ý 2

– Tham gia + gồm: chọn 2 ý

– Khái niệm dừng xe/đỗ xe: chọn ý 2

– Hành vi: chọn 2 ý
Nếu ý trả lời nào chỉ có 3 chữ “Bị nghiêm cấm” thì chọn 1 ý đó

– Ý trả lời nào có “Không được” thì chọn

– Ý trả lời nào có “Không tham gia giao thông” thì chọn

– Chọn Ý trả lời nào có: đảm bảo, cho phép, cấp phép

– Ý trả lời nào có “Tăng tốc”: chủ yếu không chọn

– Ý trả lời nào có “Giảm tốc”, “Tránh về bên phải”: chắc chắn chọn

– Đáp án: không chọn đi bên trái; chỉ chọn đi bên phải

– 5 câu đường cao tốc:
Vào: 1-3
Ra: 1
Trên (việc): 1
Trên (đỗ): 2

– Xe được vượt phải: xe điện (tàu điện thời bao cấp), xe chuyên dùng, xe đi trước có tín hiệu rẽ trái
Còn lại bt vượt trái mới đúng luật

– Ở vòng xuyến: khi nhường đường, Có – Trái, Không – Phải

– Điều khiển B2 ý 2, hạng C ý 3

– 6 tuổi phải đội MBH
<14 tuổi được ngồi 3
≥16 tuổi được lái xe <50 cc
≥18 tuổi được lái xe A, B
≥21 tuổi được lái xe C
≥24 tuổi được lái xe D
≥27 tuổi được lái xe E

– Tuổi học A, B, C, D: chọn ý 2
Tuổi học E: chọn ý 3
Hết tuổi lái hạng E: ý 1
FC ý 2
FE ý 1
FE tuy to hơn FC nhưng không được lái thay

– Trong nội thành:

Max 30 km/h: máy kéo
Max 40 km/h: mô tô, gắn máy, >30 chỗ, >3,5 tấn
Max 50 km/h: <30 chỗ, <3,5 tấn

– Ngoại thành:

Max 50 km/h: gắn máy
Max 60 km/h: chuyên dùng
Max 70 km/h: >30 chỗ, >3,5 tấn
Max 70 km/h: <30 chỗ, <3,5 tấn

– 80 ý 1
70 ý 2
60 ý 4
50 ý 3
30 ý 4
40 ý 1 hoặc 3 (xem lại lý thuyết)

– Số mét an toàn = Tốc độ max “trừ” 30

– Lên dốc, xuống dốc: đều chọn ý 2

– Điều khiển rẽ trái ý 1
Điều khiển rẽ phải ý 2

– Tăng số ý 1
Giảm số ý 2

– 4 kì ý 2
2 kì ý 1

– Công dụng động cơ, hệ thống truyền lực, phanh: ý 1
Công dụng li hợp: ý 2
Công dụng hộp số (hệ thống lái): ý 3

– Quyền ưu tiên của một số loại xe

  • Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
  • Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;
  • Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;
  • Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
  • Đoàn xe tang.

– Quyền được ưu tiên của các xe đặc biệt

Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ → Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường → Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu → Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh → Đoàn xe tang → Xe cận vệ.

– “Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông” gồm những đối tượng nào? – Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ; Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ

– ”Phương tiện giao thông đường bộ ” gồm những loại nào? – Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (ko có xe máy chuyên dùng)

– Niên hạn sử dụng xe:
Ô tô tải: 25 năm
Xe con: 20 năm

– Vù ga: chỉ dành cho xe giảm số
Tăng số ko có khái niệm vù ga

– Khái niệm “phần đường xe chạy” được hiểu như thế nào là đúng? – Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại

– “Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe được quy định là bao nhiêu” – Không quá 10 giờ và không được lái xe liên tục quá 4 giờ

“Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào? – Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ (cả 2 ý)

“Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (loại đang được phép hoạt động) tham gia giao thông đi tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?” – 30 km/h

“Biển nào báo hiệu chiều dài đoạn đường phải giữ cự ly tối thiểu giữa hai xe?” – ý 1 (có mũi tên ở biển phụ)

“Biển nào báo hiệu khoảng cách thực tế từ nơi đặt biển đến nơi cần cự ly tối thiểu giữa hai xe?” – ý 2 (ko có mũi tên ở biển phụ)

“Niên hạn sử dụng của ôtô chở người trên 9 chỗ ngồi” – 20 năm

3. Kinh nghiệm thi bằng B2 lái ô tô lý thuyết phần sa hình

– Thứ tự đi:

  • Xe vào giao lộ trước đi trước
  • Xe ưu tiên đi
  • Xe trên đường ưu tiên đi
  • Xe không vướng bên phải đi

– Xe hoặc đường dùng trường hợp ⇒ xét hướng: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái

– Chú ý: xét xe trước, xét hướng sau
Đi trên đường: Biển ⇒ Làn ⇒ Đèn

– Biển ưu tiên có biển phụ ở dưới chi thành 4 góc, tượng trưng cho 4 làn đường: phần nào liền là phần đc ưu tiên

– Cấm xe máy:

Có người trong biển: cấm mô tô
Không có người trong biển: cấm xe gắn máy

– Đường nào mà có biển phân làn các xe bên trên đầu ⇒ chọn đáp án có (E)

– Vào giao lộ không được vượt nhau

– Chú ý biển phụ dưới các biển báo, chỉ áp dụng biển chính cho đối tượng trong biển phụ, các đối tượng khác không ảnh hướng (NHỚ: Cấm bé ⇒ cấm cả to cùng loại
Cấm bé nhưng KHÔNG cấm to khác loại
Cấm to ⇒ bé vẫn được đi vào)
​​

Nếu bạn thấy bài viết này có ích, hãy lưu lại và share cho bạn bè cùng đọc nhé. Cám ơn bạn rất nhiều!!!

Trước đóLàm thế nào để thay đổi cuộc đời mình
Tiếp theo11 cách để vừa vui vẻ vừa làm việc có năng suất
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments